Mẹo thi Lý thuyết B2 hiệu quả năm 2023

Đăng ngày:

Mẹo thi Lý thuyết B2 hiệu quả 2023

Bạn đang tìm mẹo thi và cách học Lý thuyết hiệu quả để có thể lấy bằng lái xe B2?

Hãy để chúng tôi mách bạn vài mẹo để chinh phục tối đa điểm Lý thuyết B2 nhé!

Sơ lược về bộ đề thi lý thuyết

Bài thi lý thuyết bằng lái xe hạng B2 được thiết kế theo hình thức thi trắc nghiệm và sẽ diễn ra trước khi thi thực hành và bài thi sẽ diễn ra hoàn toàn thi trên máy vi tính. Trước kì thi, bạn cần nắm kĩ tất cả 600 câu hỏi và đáp án được cho trước kì thi. 

Trong bài thi, bạn sẽ phải trả lời tất cả 36 câu hỏi được lựa chọn một cách ngẫu nhiên trong tổng số 600 câu hỏi do đó nếu bạn đã nắm chắc được 600 câu hỏi thì coi như bạn đã 100% vượt qua bài thi lý thuyết.

Khi vào phòng thi, bạn cần điền vào máy tính hạng, khóa học bằng lái xe hạng B2 và số báo danh của bạn. Khi đó máy tính sẽ hiển thị bài thi và bạn sẽ lần lượt trả lời 36 câu hỏi.

Ở mỗi câu hỏi sẽ có 2,3 hoặc 4 đáp án, đọc thật cẩn thận và lựa chọn đáp án đúng (lưu ý rằng trong 1 câu hỏi có thể có từ 1 đúng, bạn phải chọn ý đúng và đầy đủ nhất. Khi đã lựa chọn được đáp án thì gõ bàn phím và nhập vào con số tương ứng với phương án đó. Dùng phím mũi tên xuống để chuyển sang câu tiếp theo.

Trong trường hợp bạn muốn thay đổi câu trả lời bạn vẫn có thể quay lại câu hỏi đó và thay đổi đáp án. Thời gian làm bài thi sẽ kéo dài trong 20 phút và kết thúc thời gian nếu bạn trả lời đúng 32/36 câu hỏi thì có nghĩa là bạn đã vượt qua được kì thi lý thuyết.

Nội dung 600 câu bài thi lý thuyết bằng lái hạng B2

Các câu hỏi chọn đáp án “Tất cả”

– Những hành vi cấm

– Kinh doanh vận tải

– Đạo đức

Các câu hỏi có chứa những từ sau đây thì chọn 2 đáp án

– Hành vi

– Trách nhiệm

– Nghĩa vụ

– Khách 

– Đạo đức

– Văn hóa giao thông

– Tư tưởng Hồ Chí Minh

– Tham gia giao thông

**Lưu ý: thường câu hỏi chỉ có 2 đáp án và người thi sẽ chọn cả 2.

Nếu câu trả lời bắt đầu bằng những từ sau thì chọn đáp án dài nhất

– Phải

– Quan sát

– Kiểm tra

– Hoạt động

– Bảo dưỡng

– Ở

– Tại

– Trên

– Xe chữa cháy

Chọn câu trả lời có các từ sau

– Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm

– Không được

– Chấp hành

– Bắt buộc

– Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền

– Dùng thanh nối cứng

– Báo hiệu tạm thời

– Phương tiện giao thông đường sắt

– Hiệu lệnh người điều khiển giao thông

– Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ

 

Các câu hỏi về tốc độ

Trên đường cao tốc thì bạn hãy lấy tốc độ cao nhất trong câu trừ 30 sẽ ra được đáp án đúng

– Nếu ngoài khu dân cư: tốc độ trên đường là 80km/h (xe < 3,5 tấn)

– Nếu ngoài khu dân cư: tốc độ 70km/h (xe > 3,5 tấn)

– Nếu ngoài khu dân cư: tốc độ 60km/h (xe môtô) 

– Nếu ngoài khu dân cư: tốc độ 50km/h (xe máy)

– Nếu ngoài khu dân cư: tốc độ 50km/h (xe < 3,5 tấn)

– Nếu ngoài khu dân cư: tốc độ 40km/h (xe gắn máy, xe môtô)

– Nếu trong khu dân cư: tốc độ 30km/h (xe công nông)

Một mẹo nhỏ để làm đúng câu này đó là các bạn cứ nhớ phép tính 8 x 7 = 56 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán và đó sẽ là đáp án đúng.

Tốc độ tối đa cho phép ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Tốc độ tối đa cho phép ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Về độ tuổi tham gia giao thông

– 16 tuổi được lái xe gắn máy dưới 50 phân khối

– 18 tuổi được lái xe hạng A2, A1, B2

– Nam dưới 60 tuổi, nữ dưới 55 tuổi: hạng B1

– 21 tuổi được lái hạng C

– 24 tuổi được lái hạng D

– 27 tuổi được lái hạng E

**Lưu ý: Đối với câu hỏi độ tuổi, mẹo nhỏ để trả lời đúng đó chính là nên nhớ giấy phép lái xe từ hạng B2  đến hạng E sẽ cách nhau 3 tuổi.

Thứ tự (mức độ) các xe được quyền ưu tiên

– Ưu tiên 1: Xe chữa cháy

– Ưu tiên 2: Xe quân sự, xe công an làm nhiệm vụ

– Ưu tiên 3: Xe cứu thương

– Ưu tiên 4: Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh 

– Ưu tiên 5: Đoàn xe tang

Về niên hạn sử dụng xe

– Xe ô tô tải: 25 năm

– Xe ô tô trên 9 chỗ: 20 năm

Câu hỏi về giới hạn thời gian dừng xe và đỗ xe

– Đỗ xe thì không giới hạn thời gian

– Dừng xe thì sẽ có giới hạn thời gian

Cách nhận biết các loại biển báo

– Biển báo cấm có hình tròn, viền đỏ

– Biển báo nguy hiểm có hình tam giác vàng, viền đỏ

– Biển báo hiệu lệnh có hình tròn xanh, hình vẽ trắng

– Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ trắng

– Thứ tự sắp xếp các loại xe từ nhỏ đến lớn như sau: xe ô tô con → xe ô tô khách → xe ô tô tải → xe máy kéo → xe sơ mi rơ moóc

Trong đó:

– Nếu gặp biển báo cấm xe nhỏ sẽ cấm luôn xe lớn.

– Nếu gặp biển cấm xe ô tô con sẽ cấm luôn xe ba bánh, xe lam.

– Nếu gặp biển cấm xe rẽ trái sẽ cấm luôn xe quay đầu.

– Ngược lại biển cấm xe quay đầu sẽ xe được phép rẽ trái.

– Nếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu sẽ xe không được phép rẽ trái.

– Nếu gặp biển “STOP” thì tất cả các xe phải dừng lại kể cả các xe được ưu tiên.

– Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì nhớ chọn đáp án “không được phép”.

– Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ô tô lớn nhỏ đều không được vượt.

– Nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách sẽ được vượt.

– Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo có hình chữ nhật có chữ trên biển.

– Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo có hình tròn không có chữ trên biển.

– Biển báo có hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng sẽ báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách.

– Biển báo màu xanh có hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu sẽ rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách.

các loại biển báo cấm thường thấy khi tham gia giao thông
Các loại biển báo cấm thường thấy khi tham gia giao thông

Giao nhau có vòng xuyến

Trường hợp gặp xe giao nhau với đường xuyến thì nhớ luôn nhường cho xe đi bên phải.

Nồng độ cồn cho phép

– Đối với xe ô tô và máy kéo: không được uống bia, rượu

– Đối với mô tô 2 bánh và xe gắn máy: không được vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.

Độ rơ vành tay lái của vô lăng cho phép đối với từng loại xe

– Xe con = 10 độ

– Xe khách = 20 độ

– Xe tải = 25 độ

Mẹo Thi Lý Thuyết Bằng B2 đơn giản nhất

Phần câu hỏi dạng chữ gồm 304 câu

Phần câu hỏi khái niệm và quy tắc giao thông (trang 1 đến trang 53)

+ Đáp án có những cụm từ sau thì chọn luôn là đáp án đúng:

– “Bị nghiêm cấm” → là đáp án đúng

– Đáp án bắt đầu bằng cụm từ “Không được…” → là đáp án đúng

+ Câu hỏi Khái niệm, nếu đề bài chứa cụm từ sau:

“Phương tiện giao thông thô sơ”

“Người lái xe” 

“Khổ giới hạn”

  đáp án  → (1) là ý đúng.

+ Câu hỏi Khái niệm , nếu đề bài chứa cụm từ sau:

– “Làn đường”                                                 

– “Phương tiện giao thông cơ giới”

– “Dừng xe” 

– “Đỗ xe”

– “Người điều khiển giao thông”

đáp án → (2) là ý đúng.

+ Khái niệm “dải phân cách” có 2 câu ghi nhớ cách làm:

– Nếu đề bài 1 dòng chọn  đáp án (1) là đúng.

– Nếu đề bài 2 dòng chọn đáp án  (3) là đúng.

Cần lưu ý rằng: Những câu hỏi có đáp án cuối: Cả ý (1) và ý (2) chiếm 80% tỉ lệ đúng. Cố gắng đọc chậm nếu hiểu chọn theo ý hiểu, còn chưa hiểu sẽ ưu tiên chọn đáp cuối: cả 1 và 2

Phần câu hỏi về độ tuổi người lái xe ( trang 20 và 21)

+ Xe gắn máy dưới 50cc: 16 tuổi

+ Đối với xe  hạng E: nam 55 tuổi, nữ 50 tuổi

Các hạng xe còn lại thì Tuổi lấy bằng cách nhau 3 tuổi theo lần lượt:

 

                        A1, B1, B2 → 18 tuổi

                        C, FB2       → 21 tuổi   (18+3=21)

                        D, FC         → 24 tuổi   (21+3=24)

                        E, FD          → 27 tuổi   (24+3=27)

Câu hỏi về hạng giấy phép lái xe ( trang 22,23,24)

A1: Nhỏ hơn 175cc VÀ xe môtô ba bánh dành cho người khuyết tật.

A2: 175cc trở lên;  A3 → mô tô 3 bánh

B1: Được trở đến 9 chỗ ngồi , Không hành nghề (xe số tự động)      

B2: Được trở đến 9 chỗ ngồi , trọng tải dưới 3,500 kg.

C: Được trở đến 9 chỗ ngồi , trọng tải trên 3,500 kg

D: trở đến 40 chỗ ngồi

E: trở trên 30 chỗ ngồi

Hạng FE chọn = ý (1) xe khách nối toa  .              

Hạng FC chon = ý (2) không có xe khách nối toa.                         

   (mẹo:    Em 1  (FE)  –  Chị 2 (FC) )

Tốc độ trong và ngoài KHU VỰC ĐÔNG DÂN CƯ (trang 41;42;43;44).

  + Trường hợp 1: Nếu trong đáp án toàn số 40,50,60 km/h, thì nhớ: Đề bài có cụm từ: 

“Xe gắn máy” → đáp án đúng   (40km/h)                            

“Không có dải phân cách” → đáp án đúng (50km/h)

“Có dải phân cách” → đáp án đúng   (60km/h)       

  + Trường hợp 2: Còn lại các câu khác cũng hỏi về ĐÔNG DÂN CƯ, thì nhớ:

Đáp án nào Có chứa cụm từ “Ô Tô xi téc” => Chọn luôn là đáp án đúng

Tất cả đáp án Không chứa từ “Ô Tô xi téc” => Chọn đáp án dài nhất là đúng

Câu hỏi về cự ly tối thiểu giữa hai xe (trang 45;46)

Lấy tốc độ tối đa trừ – 30 bằng bao nhiêu đem so sánh với các con số trong từng đáp án.. Gần con số nào nhất thì đáp án đấy đúng.

  Ví dụ: đề bài có “ tốc độ từ 60km/h đến 80km/h”. Ta lấy 80 – 30 = 50, gần đáp án 55m nhất  → chọn là đáp án đúng

Nghiệp vụ vận tải ( trang 53 đến trang 61)

– Không được lái xe liên tục quá 4 giờ

– Thời gian làm việc của người lái xe trong ngày →  không quá 10 giờ

– Hàng siêu trường, siêu trọng → không thể tháo rời

– Hàng nguy hiểm →  phải được cấp phép

– Người kinh doanh vận tải → không được tự ý thay đổi vị trí đón trả khách.

Văn hoá đạo đức người lái xe (trang 62 đến trang 68)

– Đọc kỹ và so sánh các đáp án trả lời với nhau ý nào đúng nhất là chọn.

– Chú ý những câu hỏi có đáp án cuối: Cả ý (..) và ý (..) chiếm 90% tỉ lệ đúng.

Kỹ thuật lái xe ( trang 68 đến trang 85)

– Phanh tay →  nếu bị kẹt phải kéo cần phanh về “phía sau” đồng thời bóp khóa.

– Quay đầu xe an toàn →  Quay đầu tốc độ thấp, đưa đầu xe về phía nguy hiểm.

– Ô tô tự đổ → chọn (4) tất cả

– Tăng số chọn (1)- Giảm số chọn (2), lý giải do “tăng số” theo lý thuyết động cơ ô tô không được vù ga, ngược lại “giảm số” được vù ga. Mẹo nhớ Tăng 1 – Giảm 2

– Xe ga dễ gây tai nạn → do chỉ sử dụng phanh trước

– Điều khiển Tay ga an toàn → tăng ga từ từ; giảm ga thật nhanh

– Giữ thăng bằng xe mô tô tốt →  đi chậm là đúng, ngồi lệch và ngồi lùi là sai.

Cấu tạo sửa chữa ( trang 85 đến tang 94)

– Âm lượng của còi → chọn số 115 db

– Nguyên nhân động cơ diesel không nổ → ý (1) do nhiên liệu lẫn tạp chất

– Niên hạn sử dụng →  xe khách 20 năm; xe tải 25 năm

– Công dụng động cơ ô tô → ý (1) Nhiệt năng thành Cơ năng

– Công dụng ly hợp (Côn) → ý (2) truyền hoặc ngắt động cơ đến hộp số

– Công dụng hộp số → ý (3) đảm bảo cho ô tô chuyển động lùi

 Phần biển báo gồm 182 câu

Thứ tự các xe từ nhỏ đến lớn (áp dụng cho phần biển báo cấm hình tròn viền đỏ)

Bao gồm 6 loại xe sau, xếp theo thứ tự tăng dần từ nhỏ đến lớn:

– Xe gắn máy (biển Không có hình người)

– Xe mô tô (biển có hình người)

– Xe con = xe khách

– Xe tải

– Xe máy kéo

– Xe kéo Sơ mi rơ moóc

Thứ tự sơ đồ ngang: xe con (xe khách) < xe tải < xe máy kéo < xe kéo Sơ mi rơ moóc

 Phân cấp thứ tự để nắm được áp dụng cho biển báo cấm (có một câu ngoại lệ câu 307):

** Bắt buộc học thuộc hiểu cách áp dụng sâu 2 quy tắc dưới:

–  Biển nào cấm xe To thì xe nhỏ vẫn được đi vào.

– Biển nào cấm xe Nhỏ thì xe to cũng bị cấm đi vào.

Câu hỏi có xuất hiện toàn vạch kẻ đường màu- trắng, vàng, nét- đứt, liền (trang 138;139)

– Toàn hình vạch kẻ đường đáp án nào có từ “Và” chọn luôn ý đúng. ví dụ: cả ý (…) và ý (…)

–  Nếu không có dạng trên học thuộc:

* 8 Màu: 

– Vạch màu vàng → vạch tim đường, vạch phân chia các xe chạy ngược chiều

– Vạch màu trắng → vạch phân chia các xe chạy cùng chiều.

* Nét:

– Nét đứt các xe đều được đè vạch (kể cả vạch màu vàng hay màu trắng)

– Nét liền không được đè vạch (kể cả vạch màu vàng hay màu trắng)

 Phần sa hình gồm 114 câu

Học viên luôn luôn phải nhớ quy tắc: Nhất xế – Nhì ưu – Tam đường – Tứ hướng.

– Nhất xế: Xe đã vào giao lộ: xe vào giao lộ trước thì được đi trước.

– Nhị ưu: Xe ưu tiên (Chữa cháy > Quân sự + công an > Cứu thương > Hộ đê > Xe tang )

– Tam đường: Đường ưu tiên: xe đang trên đường ưu tiên được quyền đi trước.

– Tứ hướng: Tại ngã 3, 4 các tuyến đường cùng cấp, xe nào bên phải trống sẽ được đi trước, rồi đến xe rẽ phải, đến xe đi thẳng, xe rẽ trái đi sau cùng.

SA HÌNH B2
VÍ DỤ VỀ SA HÌNH B2

Mẹo thi thực hành lái xe B2

– Trước khi cho xe chạy, nhớ điều chỉnh ghế ngồi cho phù hợp, thắt dây an toàn, chỉnh gương sao cho nhìn thấy đuôi xe.

– Tập trung đi theo vạch kẻ đường, biển báo, lời nhắc trên xe.

– Chú ý đi đúng làn đường phù hợp với hạng của mình. Không đi vào làn hạng khác.

– Trong suốt quá trình thì phải tập trung, cho xe chạy số 1 để kịp xử lí các tình huống bất ngờ.

– Mỗi lần cán vạch chip sẽ bị trừ 5 điểm nhưng đừng bị phân tâm mà hãy cho xe chạy tiếp.

– Các bài thi không được dừng quá 2 phút, trừ bài lên dốc không dừng quá 30 giây.

– Tổng cộng có 4 lần qua ngã tư, khi chuyển hướng thì phải bật xi-nhan.

– Không được bỏ bài và đi sai thứ tự bài thi.

Kết luận

Trên đây là những mẹo Thi lí thuyết bằng B2 cũng như một số mẹo nhỏ thi sa hình mà Nghiện car gửi đến các bạn, hi vọng các bạn sẽ tự tin vượt qua kỳ thi sát hạch. Việc tham khảo trước hướng dẫn thi trước khi thực hành sẽ khiến bạn bớt bỡ ngỡ cũng như bớt lo. Chúc các bạn thành công.